[PBM] Hoàng Đồ Bá Nghiệp

Truyền Thuyết Tướng Tím - Thượng Cổ

Truyền Thuyết Tướng Tím

Điều kiện: Thành chính lv230 mở hệ thống giác ngộ tướng tím, sau khi giác ngộ thành công, có thể kích hoạt Vũ Khí Đặc Biệt, tính năng này sẽ đem tới thêm kĩ năng cho tướng:

Mã Siêu - Hổ Đầu Thương
  • Bạch Hồng Quán Nhật: [C.Pháp] Tấn công 500 sĩ khí, khiến địch trên hàng dọc chịu 2 lần 5400% Pháp Công, 40% khiến mục tiêu bị [Tê Liệt], duy trì 3 lượt. Bản thân nhận [Thần Tốc] và [Thủ Hộ], duy trì 3 lượt. Trị liệu tướng có lính ít nhất phe ta 2-3 lần (Mức trị liệu bằng 20% Pháp Công). Bản thân hồi 145 sĩ khí.
  • Thiết Kỵ 1: Khi khai chiến, bản thân nhận [Thiết Bích], duy trì 2 lượt. Hiệu quả có thể giải trừ.
  • Thiết Kỵ 2: Khi khai chiến, bản thân nhận [Thiết Bích], duy trì 4 lượt. Hiệu quả có thể giải trừ.
  • Khương Vương 1: Đầu trận giảm một ít tấn công phe địch, duy trì 5 lượt. Bản thân tăng mạnh Pháp Công.
  • Khương Vương 2: Đầu trận giảm mạnh tấn công phe địch, duy trì 5 lượt. Bản thân tăng mạnh Pháp Công
Hạ Hầu Uyên - Tật Phong Đao
  • Bôn Tập 1: Trong 8 lượt đầu, trước khi bản thân hành động, giảm Pháp Phòng của địch trên đường thẳng, gây 1 lần Pháp Công đường thẳng sát thương thấp.
  • Bôn Tập 2: Trong 8 lượt đầu, trước khi bản thân hành động, giảm mạnh Pháp Phòng của địch trên đường thẳng, gây 1 lần Pháp Công đường thẳng sát thương cao.
  • Quân Đồn 1: Khi bắt đầu lượt, bản thân nhận [Đồn Điền], duy trì 2 lượt, sau đó tăng nhẹ tấn công của tướng mang hiệu quả [Đồn Điền] trong 2 lượt.
  • Quân Đồn 2: Khi bắt đầu lượt, bản thân và đồng đội ngẫu nhiên nhận [Đồn Điền], duy trì 2 lượt, sau đó tăng mạnh tấn công của tướng mang hiệu quả [Đồn Điền] trong 2 lượt..
Chu Hoàn - Thần Uy Thương
  • Trấn Địch 1: Đầu trận gây cho địch trên đường thẳng hiệu quả [Hủ Thực]-Thấp không thể giải trừ, duy trì 3 lượt 
  • Trấn Địch 2: Đầu trận gây cho địch trên đường thẳng hiệu quả [Hủ Thực]-Vừa không thể giải trừ, duy trì 5 lượt
  • Chi Viện 1: Từ lượt 3 trở đi, mỗi lượt tăng cho 1 đồng đội ngẫu nhiên hiệu quả [Kỳ Trận]-Cao, duy trì 3 lượt
  • Chi Viện 2: Từ lượt 3 trở đi, mỗi lượt tăng cho 2 đồng đội ngẫu nhiên hiệu quả [Kỳ Trận]-Cao, duy trì 3 lượt
Gia Cát Đản - Càn Khôn Kiếm
  • Địa Trạch Vạn Vật: Toàn phe ta nhận [Thủ Hộ], [Hồi Phục], [Hồi Xuân], duy trì 2 lượt. Giúp các đồng đội khác hồi 10+20 sĩ khí.
  • Hùng Kiệt 1: Khi bắt đầu lượt, tướng phe ta nhiều lính nhất nhận [Tòng Long] và [Đóng Đô], duy trì 2 lượt.
  • Hùng Kiệt 2: Khi bắt đầu lượt, tướng phe ta nhiều lính nhất nhận [Tòng Long] và [Đóng Đô] (Hiệu quả mạnh hơn), duy trì 2 lượt.
  • Trấn Thủ 1: Trong 6 lượt đầu, mỗi lượt giúp tướng phe ta lính ít nhất nhận hiệu quả [Đề Kháng] 2 lượt.
  • Trấn Thủ 2: Trong 6 lượt đầu, mỗi lượt giúp tướng phe ta lính ít nhất nhận hiệu quả [Đề Kháng] 2 lượt.
Mã Vân Lộc (Tướng Lục/Tướng Đỏ/Tướng Tím)
  • Tướng Lục : Cung Mã [Chiến Pháp] : Địch trên hàng ngang chịu 350% Pháp Công. Khiến tướng địch lính ít nhất chịu 2 lần 220% Pháp Công, lính mục tiêu càng ít sát thương càng cao. Bản thân hồi 145 sĩ khí.
  • Tướng Đỏ : Đoạt Tâm Tiễn [Chiến Pháp] Địch trên hàng ngang chịu 3100% Pháp Công. Khiến tướng địch lính ít nhất chịu 2 lần 2400% Pháp Công, lính mục tiêu càng ít sát thương càng cao. Mỗi lần tấn công sẽ khiến mục tiêu giảm 10 sĩ khí. Bản thân hồi 145 sĩ khí.
  • Tướng Tím : Phượng Vũ Cửu Thiên [Chiến Pháp] Địch trên hàng ngang chịu 5200% Pháp Công, lính mục tiêu càng nhiều sát thương càng cao. Khiến tướng địch lính ít nhất chịu 2 lần 8000% Pháp Công, lính mục tiêu càng ít sát thương càng cao. Mỗi lần tấn công sẽ khiến mục tiêu giảm 10 sĩ khí. Bản thân hồi 145 sĩ khí.
  • Dục Hỏa 1: Đầu trận nhận hiệu quả Bất Khuất không thể giải trừ, hồi 80% lính.
  • Dục Hỏa 2: Đầu trận nhận hiệu quả Bất Khuất không thể giải trừ, hồi 80% lính. Bản thân nhận hiệu quả Nguyệt Hồn, duy trì 3 lượt.
  • Phượng Vũ 1: Trong 8 lượt đầu, mỗi lượt khiến toàn phe địch chịu Pháp Công thấp và giảm 10 sĩ khí.
  • Phượng Vũ 2: Trong 8 lượt đầu, mỗi lượt khiến toàn phe địch chịu Pháp Công cao và giảm 20 sĩ khí.
Tào Hồng (Tướng Lục/Tướng Đỏ/Tướng Tím)
  • Tướng Lục : Hộ Chủ [Chiến Pháp] Địch trên hàng ngang chịu 360% Pháp Công, lính mục tiêu càng ít sát thương càng cao. Khiến toàn phe địch bị [Đào Binh], duy trì 2 lượt. Trị liệu cho bản thân 1 lần (Mức trị liệu bằng 20% Pháp Công). Bản thân nhận Thủ Hộ trong 3 lượt. Bản thân hồi 145 sĩ khí.
  • Tướng Đỏ : Viện Hộ [Chiến Pháp] Địch trên hàng ngang chịu 1700% Pháp Công, lính mục tiêu càng ít sát thương càng cao. Khiến toàn phe địch bị [Đào Binh], duy trì 2 lượt. Trị liệu cho bản thân và đồng đội có lính ít nhất 1 lần (Mức trị liệu bằng 20% Pháp Công). Bản thân nhận [Tử Thủ], duy trì 3 lượt. Bản thân hồi 145 sĩ khí.
  • Tướng Tím : Sa Trường Ngự Địch [Chiến Pháp] Địch trên hàng ngang chịu 8000% Pháp Công, lính mục tiêu càng ít sát thương càng cao. Khiến toàn phe địch bị [Đào Binh], duy trì 2 lượt. Trị liệu cho bản thân và đồng đội lính ít nhất 1 lần (Mức trị liệu bằng 20% Pháp Công). Bản thân nhận [Tử Thủ], duy trì 3 lượt. Bản thân hồi 145 sĩ khí.
  • Lỗ Mãng 1: [Tăng Cường] Mỗi lượt bản thân tăng Đào Binh 1%, tối đa tăng đến 20%.
  • Lỗ Mãng 2: [Tăng Cường] Mỗi lượt bản thân tăng Đào Binh 2%, tối đa tăng đến 25%.
  • Bền Bỉ 1: Mỗi lượt giải trừ 1 hiệu quả bất lợi cho bản thân, bản thân hồi lính 1 lần.
  • Bền Bỉ 2: Mỗi lượt giải trừ 1 hiệu quả bất lợi cho bản thân, tăng cho bản thân và đồng đội lính ít nhất hiệu quả Đóng Đô trong 2 lượt, bản thân hồi lính 1 lần.
Từ Thịnh (Tướng Lục/Tướng Đỏ/Tướng Tím)
  • Tướng Lục : Tiễn Trận [Chiến Pháp] Toàn phe địch chịu 320% Pháp Công. Bản thân nhận [Độ Hiểm] [Đề Kháng], duy trì 3 lượt, chống đỡ sát thương bằng 15% binh lực tối đa.
  • Tướng Đỏ : Hỏa Long Tiễn [Chiến Pháp] Toàn phe địch chịu 2 lần 2000% sát thương. Bản thân nhận [Độ Hiểm] [Đề Kháng], duy trì 3 lượt, chống đỡ sát thương bằng 15% binh lực tối đa. Bản thân hồi 100 sĩ khí.
  • Tướng Tím : Mạn Thiên Tiễn Vũ [Chiến Pháp] Tấn công 500 sĩ khí, khiến toàn phe địch chịu 2 lần 4000% Pháp Công. Bản thân nhận [Độ Hiểm] [Đề Kháng], duy trì 3 lượt, chống đỡ sát thương bằng 15% binh lực tối đa. Bản thân hồi 145 sĩ khí.
  • Nghi Thành 1: [Tăng Cường] Mỗi lượt bản thân tăng Đề Kháng 1%, tối đa tăng đến 20%.
  • Nghi Thành 2: [Tăng Cường] Mỗi lượt bản thân tăng Đề Kháng 2%, tối đa tăng đến 25%.
  • Phá Quân 1: Khi bắt đầu lượt, bản thân nhận hiệu quả Anh Dũng-Thấp.
  • Phá Quân 2: Khi bắt đầu lượt, bản thân nhận hiệu quả Anh Dũng-Cao.
Phục Thọ (Tướng Tím)
  • Thanh U Thù Tuyệt: [Hỗ Trợ Trị liệu toàn phe ta (Mức trị liệu bằng 20% Mưu Công), giải trừ 2 hiệu quả có lợi của toàn phe địch. Bản thân hồi 50+X sĩ khí.
  • Mật Mưu 1: Trước mỗi lần hành động, giúp đồng đội lính nhiều nhất nhận hiệu quả [Đoạt] 2 lượt, có thể đoạt 1 hiệu quả có lợi từ 1 tướng địch ngẫu nhiên.
  • Mật Mưu 2: Trước mỗi lần hành động, giúp đồng đội lính nhiều nhất nhận hiệu quả [Đoạt] 2 lượt, có thể đoạt 2 hiệu quả có lợi từ tướng địch lính nhiều nhất.
  • Loạn Ly 1: Trước mỗi lần hành động, khiến toàn phe địch 50% nhận [Gièm Pha]. Trước khi hành động sẽ giải trừ 1 hiệu quả có lợi của bản thân, duy trì 2 lượt.
  • Loạn Ly 2: Trước mỗi lần hành động, khiến toàn phe địch nhận [Gièm Pha]. Trước khi hành động sẽ giải trừ 1 hiệu quả có lợi của bản thân, duy trì 2 lượt.
  • [Gièm Pha]: Trước mỗi lần hành động, giải trừ 1 hiệu quả có lợi của bản thân. Đây là Debuff, có thể bị giải trừ. Tổng kết sau hiệu quả Tỏ Chí, sẽ bị Tỏ Chí giải trừ trước, như vậy Gièm Pha sẽ không có hiệu lực.
Tào Phi (Tướng Lam/Tướng Lục/Tướng Đỏ)
  • Điều chỉnh kỹ năng Tào Phi (Tướng Lam/Tướng Lục/Tướng Đỏ) thành: Tự Lập/Đăng Cơ/Quy Tâm.
  • Tự Lập: [Kế Sách] Toàn phe địch chịu 126% Mưu Công. Bản thân nhận trị liệu (Mức trị liệu bằng 50% Mưu Công).
  • Đăng Cơ: [Kế Sách] Toàn phe địch chịu 240% Mưu Công. Khiến mục tiêu bị [Đào Binh], duy trì 2 lượt. Bản thân nhận trị liệu (Mức trị liệu bằng 30% Mưu Công).
  • Quy Tâm: [Kế Sách] Toàn phe địch chịu 380% Mưu Công, sĩ khí mục tiêu càng cao sát thương càng cao. Khiến mục tiêu bị [Đào Binh], duy trì 2 lượt. Bản thân nhận trị liệu (Mức trị liệu bằng 30% Mưu Công).
Quan Bình
  • Thanh Long Nguyện: [Thường] Địch trên hàng dọc chịu 550% sát thương vật lý. Bản thân nhận [Nghĩa Tuyệt], duy trì 3 lượt. Toàn phe ta nhận [Bạch Nhẫn], duy trì 3 1 lượt.
  • Nghĩa Dũng 1: [Tăng Cường] Mỗi lượt bản thân tăng Bạch Nhẫn 0.35%, tối đa tăng đến 13.5%.
  • Nghĩa Dũng 2: [Tăng Cường] Mỗi lượt bản thân tăng Bạch Nhẫn 0.7%, tối đa tăng đến 17%.
  • Trung Hiếu 1: Mỗi lần bản thân đánh thường hoặc phản kích, sẽ giúp các đồng đội khác hồi thêm 5 sĩ khí.
  • Trung Hiếu 2: Mỗi lần bản thân đánh thường hoặc phản kích, sẽ giúp các đồng đội khác hồi thêm 10 sĩ khí.
Hứa Chử
  • Hổ Hầu Sân Nộ [C.Pháp] Gây cho 1 kẻ địch 2 lần 9350% Pháp Công. Trước khi gây sát thương sẽ giải trừ 2 hiệu quả có lợi của mục tiêu, lính mục tiêu càng ít sát thương càng cao. Bản thân nhận [Tỏ Chí], [Cô Độc], duy trì 3 lượt. Bản thân hồi 145 sĩ khí.
  • Triền Đấu 1: Từ lượt 3 trở đi, bản thân nhận hiệu quả Hấp Huyết không thể giải trừ.
  • Triền Đấu 2: Từ lượt 3 trở đi, bản thân nhận hiệu quả Hấp Huyết và Huyết Thuẫn không thể giải trừ.
  • Hổ Si 1: Mỗi lượt khiến toàn phe địch chịu 1 lần Pháp Công thấp, bản thân tăng 25% Pháp Công.
  • Hổ Si 2: Mỗi lượt khiến toàn phe địch chịu 1 lần Pháp Công cao, bản thân tăng 50% Pháp Công.
Hoàng Cái
  • Xả Thân Cường Tập [Chiến Pháp] Địch trên hàng dọc chịu 4800% Pháp Công, lính mục tiêu càng nhiều sát thương càng cao. Khiến mục tiêu bị [Âm Hồn], duy trì 3 lượt. Bản thân nhận [Bất Khuất], duy trì 4 lượt. Bản thân hồi 50+X sĩ khí.
  • Khổ Nhục 1: Khi bắt đầu mỗi lượt, bản thân chịu sát thương bằng 10% lính hiện tại, nhận hiệu quả Tỏa Binh không thể giải trừ, sau đó nhận hiệu quả Bạo Nộ và Anh Dũng.
  • Khổ Nhục 2: Khi bắt đầu mỗi lượt, bản thân chịu sát thương bằng 10% lính hiện tại, nhận hiệu quả Tỏa Binh không thể giải trừ, sau đó nhận hiệu quả Bạo Nộ và Anh Dũng (Hiệu quả tốt hơn Lv1).
  • Trá Hàng 1: Trong 5 lượt đầu, bản thân nhận hiệu quả Thiết Ý không thể giải trừ, có thể ngăn cản 2 lần Khống Chế. Khi bản thân gây sát thương cho địch, sẽ gây thêm 1 tầng Âm Hồn.
  • Trá Hàng 2: Trong 5 lượt đầu, bản thân nhận hiệu quả Thiết Ý không thể giải trừ, có thể ngăn cản 5 lần Khống Chế. Khi bản thân gây sát thương cho địch, sẽ gây thêm 1 tầng Âm Hồn.
Tư Mã Ý
  • Tử Thần Giáng Lâm [Kế Sách] Giải trừ hiệu quả có lợi của mục tiêu địch lính ít nhất, gây 15000% Mưu Công, lính mục tiêu càng ít sát thương càng cao. Bản thân nhận [Thấu Suốt], duy trì 3 lượt. Nếu diệt được mục tiêu, bản thân hồi 500 sĩ khí. Nếu không, bản thân hồi 100 sĩ khí, khiến mục tiêu bị Hỗn Loạn, không thể hành động, duy trì 1 lượt.
  • Ưng Thị 1: Mỗi lượt có xác suất 20% khiến kẻ địch lính ít nhất bị Hư Nhược, duy trì 2 lượt.
  • Ưng Thị 2: Mỗi lượt có xác suất 40% khiến kẻ địch lính ít nhất bị Hư Nhược, duy trì 2 lượt.
  • Lang Cố 1: Khi kết thúc lượt, nếu sĩ khí của bản thân dưới 500, sẽ nhận được 1 tầng Bạo Phát. Khi đạt 3 tầng Bạo Phát, sát thương kỹ năng lần kế sẽ gây thêm 100% sát thương.
  • Lang Cố 2: Khi kết thúc lượt, nếu sĩ khí của bản thân dưới 500, sẽ nhận được 1 tầng Bạo Phát. Khi đạt 3 tầng Bạo Phát, sát thương kỹ năng lần kế sẽ gây thêm 200% sát thương.
Pháp Chính
  • Thiên Băng Địa Liệp: [Kế Sách] Toàn phe địch chịu 6800% Mưu Công, lính mục tiêu càng ít sát thương càng cao, khiến mục tiêu bị [Tan Vỡ], bản thân hồi 0+X sĩ khí.
  • Phản Hồi 1: Giảm sát thương bản thân phải chịu. Khi bản thân bị tấn công, 50% khiến kẻ tấn công nhận 1 tầng [Âm Hồn], duy trì 8 lượt.
  • Phản Hồi 2: Giảm sát thương bản thân phải chịu. Khi bản thân bị tấn công, khiến kẻ tấn công nhận 1 tầng [Âm Hồn], duy trì 15 lượt.
  • Phụ Chính 1: Từ lượt 3 trở đi, mỗi lượt tăng cho các đồng đội khác 25 sĩ khí.
  • Phụ Chính 2: Từ lượt 2 trở đi, mỗi lượt tăng cho các đồng đội khác 30 sĩ khí.
Trình Dục
  • Thiên Băng Địa Liệp: [Kế Sách] Toàn phe địch chịu 6800% Mưu Công, lính mục tiêu càng ít sát thương càng cao, khiến mục tiêu bị [Tan Vỡ], bản thân hồi 0+X sĩ khí.
  • Lập Đoạn 1: Đầu trận bản thân nhận Tỏ Chí, trước khi hành động sẽ giải trừ 1 hiệu quả bất lợi, duy trì 8 lượt.
  • Lập Đoạn 2: Đầu trận bản thân nhận Tỏ Chí, trước khi hành động sẽ giải trừ 2 hiệu quả bất lợi, duy trì 8 lượt.
  • Phụ Chính 1: Từ lượt 3 trở đi, mỗi lượt tăng cho các đồng đội khác 25 sĩ khí.
  • Phụ Chính 2: Từ lượt 2 trở đi, mỗi lượt tăng cho các đồng đội khác 30 sĩ khí.
Gia Cát Khác
  • Thiên Băng Địa Liệp: [Kế Sách] Toàn phe địch chịu 6800% Mưu Công, lính mục tiêu càng ít sát thương càng cao, khiến mục tiêu bị [Tan Vỡ], bản thân hồi 0+X sĩ khí.
  • Tự Phụ 1: Trước khi hành động lượt 2, bản thân nhận hiệu quả Nguyệt Hồn, duy trì 5 lượt.
  • Tự Phụ 2: Trước khi hành động lượt 2, bản thân nhận hiệu quả Nguyệt Hồn và Miễn Thương, duy trì 5 lượt.
  • Phụ Chính 1: Từ lượt 3 trở đi, mỗi lượt tăng cho các đồng đội khác 25 sĩ khí.
  • Phụ Chính 2: Từ lượt 2 trở đi, mỗi lượt tăng cho các đồng đội khác 30 sĩ khí.
Mã Hưu
  • Nhiễu Loạn Đột Tập: [Chiến Pháp] Địch trên hàng dọc chịu 400% Pháp Công, giải trừ hiệu quả có lợi của địch trên hàng dọc, khiến tất cả tấn công của mục tiêu giảm 100%, duy trì 1 lượt.
  • Vu Hồi 1: Khi bị địch có hiệu quả không thể giải trừ tấn công, bản thân giảm 20% sát thương phải chịu, không thể giải trừ.
  • Vu Hồi 2: Khi bị địch có hiệu quả không thể giải trừ tấn công, bản thân giảm 40% sát thương phải chịu, không thể giải trừ.
  • Trắc Kích 1: Trong 3 lượt đầu, mỗi lượt khiến địch trên hàng dọc chịu Pháp Công, gây hiệu quả Áp Ức, khiến mục tiêu giảm 40% tốc độ hồi sĩ khí.
  • Trắc Kích 2: Trong 3 lượt đầu, mỗi lượt khiến địch trên hàng dọc chịu Pháp Công, gây hiệu quả Áp Ức, khiến mục tiêu giảm 80% tốc độ hồi sĩ khí.

Lưu ý: TƯỚNG TÍM CÓ THỂ DÙNG HẠ CHỨC LỆNH Ở PHIÊN BẢN HIỆN TẠI.

rating
topup home